23/02/2023
Chắc hẳn bạn không khỏi thắc mắc nợ dài hạn là gì? Hiểu về nợ dài hạn và cách tính nợ dài hạn sẽ giúp doanh nghiệp xác định và phân tích được cấp trúc nợ nội tại của doanh nghiệp mình. Để từ đó mà dễ dàng hiểu sâu hơn về cấu trúc tài chính.
Nợ dài hạn (tiếng anh gọi là Long term Debt hoặc Long term Liabilities). Được hiểu là loại tín dụng có thời hạn vay dài hơn 5 năm. Vay dài hạn đáp ứng nhu cầu đầu tư lâu dà của các đơn vị, doanh nghiệp. Nhằm có vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, sản xuất, cải tiến trang thiết bị và cơ sở hạ tầng,...
Hiểu về nợ dài hạn giúp người đi vay và cả đơn vị cho vay xác định được sức mạnh tài chính doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những quyết định vay vốn hoặc cho vay vốn thỏa mãn điều khoản. Đây là điều cần thiết để các nhà đầu tư có thể tránh việc mua trái phiếu của một doanh nghiệp nào đó đang không đủ khả năng thanh toán.
Nợ dài hạn của doanh nghiệp thường bao gồm các khoản sau:
Thuê và thuê mua.
Nợ lương hưu.
Các khoản thuế hoãn lại.
Trái phiếu.
Các khoản vay.
Đi vào hiểu cụ thể hơn từng khoản mục.
Nhiều công ty lựa chọn các phương án đi thuê máy móc, phương tiện nhà máy,... hoặc cho thuê, tài trợ và thuê mua nhà máy, phương tiện và phần cứng khác.
Mặc dù nhân viên, người lao động doanh nghiệp bạn có thể chưa đủ tuổi nghỉ hưu.
Nhiều doanh nghiệp và thương nhân đã tận dụng các khoản thanh toán thuế hoãn lại do Cơ quan thuế và hải quan cung cấp để giúp họ quản lý tốt hơn dòng tiền của mình.
Trái phiếu là cổ phiếu nợ của doanh nghiệp.
Chỉ xem xét các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp, trong khi tổng số nợ trên tài sản bao gồm bất kỳ khoản nợ nào mà doanh nghiệp đã tích lũy.
Ví dụ, ngoài các khoản nợ như thế chấp, tổng tỷ lệ nợ trên tài sản còn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn như tiện ích và tiền thuê. Cũng như bất kỳ khoản vay nào cần phải đến hạn thanh toán mà có thời hạn dưới 12 tháng. Tuy nhiên, cả hai tỷ lệ đều bao gồm tất cả tài sản của một doanh nghiệp. Những tài sản này bao gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình.
Từ các khoản vay khởi nghiệp, cho tới các khoản vay bắc cầu để giữ cho dòng tiền của doanh nghiệp luôn ổn định.
NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ VAY:
* Thông tin bắt buộc
Thời hạn khoản vay tối thiểu 3 tháng và tối đa 12 tháng.
Lãi suất vay trong hạn hàng năm tối đa 19,2%/năm
Ví dụ: Khách hàng vay bằng đăng ký xe máy 10.000.000đ trong 12 tháng với lãi suất vay là 1.6%/ tháng (chưa bao gồm các phí khác)
Nợ dài hạn là một công cụ hữu ích giúp phân tích và quản lý trong việc áp dụng các tỷ số tài chính. Phần nợ dài hạn của doanh nghiệp sẽ được tách ra vì đây là phần cần được trang trải bằng các tài sản có tính thanh khoản cao hơn. Chẳng hạn như tiền mặt.
Nợ dài hạn có thể được thể hiện hạch toán bởi nhiều hoạt động khác nhau như thu nhập ròng từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, thu nhập đầu tư trong tương lai hoặc tiền mặt từ các hợp đồng nợ mới. Có một số cách mà doanh nghiệp có thể sử dụng nợ dài hạn đó chính là:
Doanh nghiệp sử dụng các khoản nợ dài hạn cho mục đích phân tích khi họ áp dụng các tỷ lệ nợ. Nợ dài hạn được tách biệt vì nó phải được trang trải bằng các tài sản khác có tính thanh khoản cao hơn hoặc trang trải bằng tiền mặt. Một số hoạt động khác nhau được sử dụng để thanh toán các khoản nợ dài hạn của một doanh nghiệp là: Thu nhập ròng kinh doanh chính, tiền từ các hợp đồng nợ mới, thu nhập đầu tư trong tương lai.
Nợ dài hạn là cần thiết để xác định các tỷ lệ nợ và cân đối với lợi nhuận tổng thể của doanh nghiệp. Ví dụ, tỷ lệ nợ dài hạn trên tài sản có khả năng thể hiện tình hình tài chính của một công ty, cũng như phản ánh được khả năng đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu tài chính. Biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi các khoản vay và nợ dài hạn khác. Để tìm tỷ lệ phần trăm chính xác ta có thể áp dụng công thức sau:
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tài sản = Tổng tài sản/Nợ dài hạn (còn gọi là nợ phải trả)
Khi so sánh các khoản nợ dài hạn với tổng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp ta có thể hiểu sâu hơn về cấu trúc tài chính nội tại.
Tính toán được khoản nợ dài hạn giúp các nhà giao dịch xác định được cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Từ đó, có những quyết định đánh giá khả năng và cơ hội phát triển của mã cổ phiếu thuộc doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán để đầu tư.
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn phản ánh thực lực tài chính hiện tại, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp hoặc cách sử dụng hợp lý tỷ lệ đòn bẩy giúp công ty phát triển. Nói một cách dễ hiểu thì đây là tỷ lệ đo lường phần trăm của công ty sẽ cần thanh lý để trả cho những khoản nợ dài hạn của mình.
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng nguồn tài sản = nợ dài hạn/tổng tài sản
Trong đó, tổng tài sản bao gồm tài sản hiện tại, tài sản cố định và các tài sản khác.
Nội dung so sánh |
Nợ ngắn hạn |
Nợ dài hạn |
Thời gian thanh toán |
Thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc căn cứ theo một chu kỳ kinh doanh sản xuất thông thường. |
Thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc căn cứ theo chu kỳ kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. |
Mối quan hệ với tài sản |
Tài sản hiện tại phải có đủ để bù đắp vào những khoản nợ hiện tại. |
Tài sản sở hữu trong dài hạn phải đủ để bù đắp các khoản nợ dài hạn. |
Các chỉ tiêu phản ánh |
|
|
Trên đây là các nội dung đề cập tới khái niệm nợ dài hạn, cách tính nợ dài hạn và giúp bạn hiểu hơn về các kiến thức liên quan. Trong trường hợp cần được hỗ trợ về tài chính, bạn có thể tìm hiểu về F88 - Chuỗi cửa hàng tài chính tiện ích hàng đầu Việt Nam, trong đó có cung cấp sản phẩm cho vay bằng cách cầm cố tài sản (cà vẹt/đăng ký xe máy, cà vẹt/đăng ký xe ô tô, cầm cố ô tô).
=> Bạn có thể tiến hành vay tiền nhanh chóng bằng cách click vào nút sau:
Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động liên tục và phục vụ hàng trăm nghìn người dùng, sở hữu gần 1000 phòng giao dịch trên khắp cả nước thì F88 tự tin là nơi đáng để bạn tin tưởng và gửi gắm mỗi khi cần. Tham khảo thông tin sản phẩm tại website: https://f88.vn/.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện