09/07/2023
F88 giải ngân ngay 30 triệu trong 15 phút, không giữ tài sản, lãi suất 1.1%, điền đơn ngay!
NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ VAY:
* Thông tin bắt buộc
Thời hạn khoản vay tối thiểu 3 tháng và tối đa 12 tháng.
Lãi suất vay trong hạn hàng năm tối đa 19,2%/năm
Ví dụ: Khách hàng vay bằng đăng ký xe máy 10.000.000đ trong 12 tháng với lãi suất vay là 1.6%/ tháng (chưa bao gồm các phí khác)
Ngân hàng Agribank cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính và sản phẩm, trong đó bao gồm cả thẻ ATM. Với sự phát triển của công nghệ, thẻ ATM đã trở thành một phương tiện thanh toán và rút tiền tiện lợi, giúp khách hàng tiếp cận dễ dàng đến nguồn tài chính của mình.
Agribank hiện cung cấp nhiều loại thẻ ATM phù hợp với nhu cầu và ưu tiên của từng cá nhân và doanh nghiệp. Từ thẻ ghi nợ đến thẻ tín dụng, Agribank mang đến sự linh hoạt và tiện ích cho khách hàng trong việc quản lý tài chính và giao dịch hàng ngày.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các loại thẻ ATM của Agribank, đồng thời tìm hiểu về các tính năng và lợi ích của từng loại thẻ này.
Có nhiều loại thẻ ATM Agribank được phân biệt dựa trên màu sắc. Người ta sử dụng nhiều tên gọi khác nhau để đề cập đến các thẻ ATM của Agribank như: thẻ Success, thẻ MasterCard, thẻ Success Plus, thẻ nội địa, thẻ quốc tế, thẻ tín dụng, và nhiều hơn nữa. Nếu không tìm hiểu kỹ, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn thẻ phù hợp.
Thẻ Agribank màu xanh được chia thành ba loại chính: thẻ ATM Agribank màu xanh Napas, thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa, và thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu MasterCard hạng chuẩn. Dưới đây là cách phân biệt ba loại thẻ này:
Có màu xanh da trời nhạt.
Trên thẻ có ký hiệu Napas.
Thẻ này còn được gọi là thẻ Success.
Chỉ có thể sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Có thể thanh toán, rút tiền tại cây ATM và POS của Agribank.
Có thể chuyển khoản, xem hạn mức thẻ, rút tiền bằng mã, thanh toán hóa đơn tại ATM của Agribank.
Hạn mức rút tiền: 5.000.000đ/ lần, 25.000.000đ/ ngày.
Hạn mức chuyển khoản: 50.000.000đ/ ngày tại ATM, 20.000.000đ/ ngày qua Internet.
Thẻ có màu xanh dương đậm.
Trên thẻ có ký hiệu Visa.
Có thể sử dụng trong nước và quốc tế.
Chấp nhận tại các điểm có POS và logo Visa trên toàn cầu.
Có thể rút tiền tại ATM của ngân hàng nội địa và quốc tế có logo Visa/MasterCard.
Tích hợp chip EMV, đảm bảo tính an toàn cao cho giao dịch trực tuyến.
Có thể sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử cho tài khoản quản lý.
Hạn mức rút tiền: 5.000.000đ/ lần, 25.000.000đ/ ngày, 50.000.000đ/ ngày tại ATM.
Thẻ có màu xanh dương đậm.
Trên thẻ có in ký hiệu MasterCard.
Có thể sử dụng trong nước và quốc tế.
Thanh toán và rút tiền tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard trên toàn cầu.
Tích hợp chip bảo mật cao.
Hạn mức rút tiền: 5.000.000đ/ lần, 25.000.000đ/ ngày, 50.000.000đ/ ngày tại ATM.
Đó là cách phân biệt các loại thẻ ATM Agribank theo màu sắc, bao gồm thẻ Agribank màu xanh Napas, thẻ ghi nợ quốc tế Visa và thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard. Mỗi loại thẻ có các đặc điểm và tính năng riêng, cùng với hạn mức rút tiền và chuyển khoản khác nhau.
>> Xem thêm: Vay thấu chi nghĩa là gì?
Loại thẻ |
Đặc điểm |
Tính năng |
Hạn mức rút |
Hạn mức chuyển khoản |
Thẻ Success Plus |
- Màu vàng đậm |
- Rút tiền/thanh toán tại các điểm chấp nhận ATM/Pos có logo Agribank và Napas toàn quốc |
50.000.000đ/ngày |
5.000.000đ/lần |
(Thẻ Agribank màu vàng Napas) |
- Ký hiệu Napas và chữ Plus Success |
- Chuyển khoản liên ngân hàng, gia hạn thẻ rút tiền bằng mã |
100.000.000đ |
25.000.000đ/lần |
- Quản lý chi tiêu thông minh qua tin nhắn |
||||
Thẻ Agribank Visa Gold |
- Màu vàng sáng hơn |
- Giao dịch tại các điểm chấp nhận ATM/POS có logo Agribank/Visa/MasterCard toàn cầu |
Tối đa: 50.000.000đ |
Tối đa: 50% hạn mức |
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến với tiêu chuẩn bảo mật cao |
tín dụng |
|||
- Tích hợp công nghệ thẻ chip EMV |
||||
- Miễn phí bảo hiểm tai nạn cho chủ thẻ phạm vi toàn cầu (15 triệu đồng) |
||||
Thẻ Agribank Mastercard Gold |
- Màu vàng nhạt |
- Giao dịch tại điểm chấp nhận thẻ (ATM/POS) có logo Agribank/Visa/MasterCard/JCB toàn cầu |
Tối đa: 50.000.000đ |
Tối đa: 50% hạn mức |
- Thanh toán hàng hóa/dịch vụ trực tuyến với tiêu chuẩn bảo mật toàn cầu 3D-Secured |
tín dụng |
|||
- Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ phạm vi toàn cầu (15 triệu đồng) |
Thẻ Agribank màu đen là một loại thẻ tín dụng quốc tế được cung cấp bởi Agribank. Có hai loại thẻ màu đen là Thẻ Agribank Mastercard Platinum và Thẻ Agribank JCB Ultimate. Dưới đây là những điểm đặc trưng và tính năng của từng loại thẻ:
Thẻ Agribank Mastercard Platinum:
Màu đen ánh kim với biểu tượng MasterCard trên thẻ.
Có thể sử dụng để giao dịch tại các điểm chấp nhận thẻ (ATM/POS) có logo Agribank/Visa/MasterCard/JCB trên toàn cầu.
Tích hợp công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV để đảm bảo tính bảo mật cao nhất.
Kết nối với ứng dụng Agribank E-Mobile Banking để quản lý thẻ dễ dàng.
Miễn phí bảo hiểm tai nạn toàn cầu với hạn mức lên đến 100 triệu đồng.
Hạn mức rút tiền tại ATM: 100.000.000 VND.
Hạn mức chuyển khoản tại POS: tối đa bằng 50% hạn mức tín dụng.
Thẻ Agribank JCB Ultimate:
Thẻ có màu đen đậm với biểu tượng hoa anh đào và JCB trên thẻ.
Đảm bảo tính an toàn và bảo mật với công nghệ chip theo tiêu chuẩn quốc tế EMV.
Hạn mức tín dụng lên đến 02 tỷ đồng.
Chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu.
Miễn lãi trong khoảng thời gian tối đa 45 ngày.
Hạn mức rút tiền tại ATM: 50.000.000 VND.
Hạn mức chuyển khoản tại EDC tại quầy giao dịch: tối đa bằng 50% hạn mức tín dụng.
Tóm lại, thẻ Agribank màu đen bao gồm Thẻ Agribank Mastercard Platinum và Thẻ Agribank JCB Ultimate. Cả hai loại thẻ đều có tính năng giao dịch quốc tế, tích hợp công nghệ chip và hạn mức tín dụng khá cao. Tuy nhiên, hạn mức rút tiền và chuyển khoản có sự khác biệt giữa hai loại thẻ này.
Dưới đây là biểu phí từng loại thẻ ATM Agribank cập nhật mới nhất năm 2023:
Loại thẻ |
Loại phí |
Thẻ Agribank màu xanh |
- Phí phát hành: 50.000đ/ thẻ |
Thẻ Agribank màu xanh Napas |
- Phí phát hành: 50.000đ/ thẻ |
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn |
- Phí phát hành: 100.000đ/ thẻ |
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu MasterCard |
- Phí phát hành: Thẻ ATM Agribank màu vàng |
Thẻ Success Plus (Thẻ Agribank màu vàng Napas) |
- Phí phát hành: 100.000đ/ thẻ |
Thẻ Agribank Visa Gold |
- Phí phát hành: 150.000đ/ thẻ |
Thẻ Agribank Mastercard Gold |
- Phí phát hành: 150.000 VNĐ/ thẻ |
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng vàng |
- Phí phát hành: 150.000 VNĐ/ thẻ |
Thẻ Agribank Mastercard Platinum |
- Phí phát hành ban đầu: 300.000 VNĐ/ thẻ |
Lưu ý: Mỗi loại thẻ ATM Agribank có các mức phí dịch vụ khác nhau như đã nêu trên. Các khoản phí bao gồm phí phát hành, phí phát hành lại và phí thường niên, được tính theo đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng (VNĐ). Đây là thông tin cập nhật mới nhất cho năm 2023.
Để mở thẻ tín dụng Agribank, bạn cần tuân thủ những điều kiện sau đây:
Chuẩn bị các giấy tờ:
Chứng minh nhân dân (CMND), thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu bản gốc.
01 ảnh thẻ kích thước 3 x 4, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
Điền mẫu giấy đăng ký làm thẻ tín dụng Agribank theo quy định.
Giấy tờ đảm bảo tiền vay hoặc xác nhận lương:
Nếu bạn muốn vay tiền, bạn cần cung cấp giấy tờ đảm bảo tiền vay. Thông thường, đây có thể là tài sản động (như ô tô, xe máy) hoặc tài sản cố định (như nhà đất).
Nếu bạn không vay tiền mà muốn xác nhận thu nhập hàng tháng, bạn cần cung cấp giấy tờ xác nhận lương từ cơ quan thẩm quyền.
Đây là những điều kiện cần thiết để mở thẻ tín dụng Agribank. Hãy chắc chắn tuân thủ tất cả các yêu cầu trên để tiến hành đăng ký thành công.
Tổng kết lại về chủ đề "Các loại thẻ ATM ngân hàng Agribank", có thể nói rằng Agribank cung cấp một loạt các loại thẻ ATM đa dạng để phục vụ nhu cầu của khách hàng. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và tiện ích mong muốn, khách hàng có thể lựa chọn giữa thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng Agribank.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện