01/02/2023
Mã số thuế của doanh nghiệp được hiểu là gì? Dãy ký tự đó có thực sự quan trọng không? Tất cả sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây! Bạn đọc hãy cùng F88 tìm hiểu những ý nghĩa cơ bản của mã số thuế nhé.
Mã số thuế (Tax Identification Number) được giải thích theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC như sau:
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cấp bởi cơ quan quản lý thuế cấp theo quy định của Luật quản lý thuế. Dựa trên mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Cá nhân, tổ chức được cấp mã số này khi thành lập doanh nghiệp hay cơ sở kinh doanh hoặc những người có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Việc cấp mã số thuế để phân biệt được từng người nộp thuế và thuận lợi cho quá trình quản lý và giám sát hoạt động của các doanh nghiệp.
Mã số thuế là điều mà doanh nghiệp nào cũng quan tâm
Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì mã số thuế cũng chính là mã số doanh nghiệp của các công ty hay cơ sở kinh doanh. Mã số doanh nghiệp được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Để thuận tiện cho quá trình quản lý doanh nghiệp thì mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất một mã số và không sử dụng lại cho doanh nghiệp khác. Mã số này được cấp tại tại Sở Kế hoạch và Đầu tư sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mã số thuế doanh nghiệp có cấu trúc cơ bản như sau:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13
Trong đó:
1/ Nhóm mã số thuế 10 số:
Hai chữ số đầu tiên N1N2 được phân khoảng, thể hiện tỉnh cấp mã số thuế quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh). Cũng có thể là số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
N3N4N5N6N7N8N9 có cấu trúc tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
2/ Nhóm mã số thuế 13 số:
Mười số từ N1 đến N10 cấp cho đơn vị chính và các doanh nghiệp thành viên.
Dấu gạch ngang dùng để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
Ba chữ số N11N12N13 có thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, đơn vị chính và chi nhánh người nộp thuế độc lập.
Mã số thuế giúp quản lý thuế của doanh nghiệp chi tiết hơn
Người nộp sau khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế:
Tổ chức kinh tế và tổ chức khác sử dụng duy nhất một mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này.
Cá nhân sử dụng một mã số thuế duy nhất trong suốt cuộc đời. Để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế TNCN, người phụ thuộc của cá nhân sẽ được cấp mã số thuế. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc cũng là mã số thuế của cá nhân khi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Mã số thuế đã cấp không được dùng lại cho người nộp thuế khác.
Nếu tổ chức kinh tế, tổ chức khác chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế thì mã số thuế vẫn được giữ nguyên.
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế đại diện hộ kinh doanh. Khi đại diện hộ kinh doanh chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh được cấp mã số thuế theo mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh mới. Nếu ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh được dùng làm mã số thuế của cá nhân đó.
Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh khi thay đổi đại diện phải thông báo với cơ quan thuế để cấp lại mã số thuế. Nếu đại diện hộ kinh doanh mới đã được cấp mã số thuế cá nhân thì sử dụng luôn mã đó.
Lưu ý:
Đối tượng được cấp mã số thuế gồm 13 số là: Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp sẽ được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. Dựa trên quy định pháp luật, các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối tượng được cấp mã số thuế có 10 số là:
Trước đây, Luật doanh nghiệp 2005 quy định mã số doanh nghiệp và mã số thuế là hai cái khác nhau. Doanh nghiệp phải làm song song 1 bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và 1 bộ hồ sơ đăng ký mã số thuế. Nên thủ tục sẽ khá mất thời gian và gây khó khăn trong việc quản lý và kiểm tra giám sát doanh nghiệp có hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế hay không.
Mã số thuế giúp cơ quan nhà nước quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
Giờ đây, sau khi doanh nghiệp được cấp mã số doanh nghiệp nghĩa là đã đồng thời hoàn thành hai thủ tục. Mã số doanh nghiệp và mã số thuế là một.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể dễ dàng quản lý hoạt động và nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp. Tránh hiện tượng doanh nghiệp nợ thuế xảy ra như trước đây mà vẫn có thể giải thể khi làm thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Do cơ quan đăng ký kinh doanh không trực tiếp tham gia kiểm tra việc đóng thuế của doanh nghiệp.
Nguyên tắc khi cấp mã số thuế cho doanh nghiệp sẽ thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế. Các thủ tục được thực hiện trong ngày làm việc theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế từ khi tiếp nhận đầy đủ và hợp lệ hồ sơ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy, mã số thuế có sự quan trọng đặc biệt với quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Nếu đơn vị, tổ chức hoạt động không được cấp mã số thuế thì sẽ được coi là hoạt động không hợp pháp. Vì dựa trên mã số thuế. cơ quan nhà nước có thể kiểm tra và giám sát các hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của doanh nghiệp đó.
Do đó, khi lựa chọn làm việc hay hợp tác, sử dụng dịch vụ tại bất kỳ tổ chức nào, bạn có thể xem đơn vị đó có đang hoạt động hợp pháp hay không để hạn chế tối đa rủi ro cho bản thân nhé! Bạn có thể tham khảo các cách tra cứu mã số thuế dưới đây.
Tra cứu mã số thuế trên website chính thức của Tổng cục thuế
Lưu ý: Chỉ cần nhập 1 trong 4 ô thông tin để tra cứu
+ Mã số thuế (doanh nghiệp)
+ Tên tổ chức cá nhân người nộp thuế (Tên đầy đủ hoặc từ khoá chứa tên thương hiệu công ty)
+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh (Địa chỉ đầy đủ hoặc từ khoá có chứa tên tòa nhà)
+ Số CMT/CCCD của người đại diện
Lưu ý: Tắt Capslock trên máy tính để nhập mã được chính xác nhất.
Bạn nên quản lý mã số thuế để nắm rõ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Trên đây là một số thông tin xoay quanh mã số thuế doanh nghiệp. Hi vọng có thể giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và tra cứu khi quan tâm tới doanh nghiệp nào đó.
Nếu bạn đang gặp khó khăn về tài chính của doanh nghiệp thì có thể liên hệ với F88 để tìm ra cách giải quyết dễ dàng hơn. Bạn có thể tiến hành vay tiền nhanh chóng tại công ty F88 bằng cách click vào nút sau đây:
Với lợi thế nguồn vốn lớn từ sự đầu tư của các quỹ đầu tư tài chính uy tín trên thế giới như Mekong Capital và Granite Oak, F88 là địa chỉ tin cậy được hầu hết các đối tượng khách hàng lựa chọn để tiếp cận tài chính siêu nhanh - siêu dễ - siêu khủng khi có nhu cầu vay tiền thông qua hệ thống phòng giao dịch trên toàn quốc.
Các thủ tục vay vốn F88 được diễn ra một cách nhanh chóng và giải ngân sau khi hoàn tất các thủ tục xác minh. Tới trực tiếp hệ thống hoặc tham khảo thêm thông tin tại đây, nếu bạn cần hỗ trợ gấp cũng có thể gọi hotline: 1800 6388 (miễn phí) nhé.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện