26/04/2023
F88 giải ngân ngay 30 triệu trong 15 phút, không giữ tài sản, lãi suất 1.1%, điền đơn ngay!
NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ VAY:
* Thông tin bắt buộc
Thời hạn khoản vay tối thiểu 3 tháng và tối đa 12 tháng.
Lãi suất vay trong hạn hàng năm tối đa 19,2%/năm
Ví dụ: Khách hàng vay bằng đăng ký xe máy 10.000.000đ trong 12 tháng với lãi suất vay là 1.6%/ tháng (chưa bao gồm các phí khác)
Mã Citad là một hệ thống mã số dùng để xác định vị trí của ngân hàng và tổ chức tài chính trong quốc gia. Hãy cùng khám phá giá trị và ứng dụng của mã Citad trong bài viết này!
Mã Citad (Bank Code) là một hệ thống mã số được sử dụng trong ngành ngân hàng Việt Nam để xác định vị trí của các ngân hàng hoặc tổ chức tài chính trong quốc gia. Mỗi mã Citad gồm 8 số, bao gồm:
- 2 số đầu: mã tỉnh/thành phố của Hội sở hoặc chi nhánh ngân hàng.
- 3 số tiếp theo: mã ngân hàng.
- 3 số cuối: mã số của chi nhánh.
Mã Citad đóng vai trò quan trọng trong ngành ngân hàng, giúp tối ưu hóa và đảm bảo tính chính xác trong các giao dịch giữa các ngân hàng. Mã Citad cũng giúp các hệ thống ngân hàng dễ dàng xác định được vị trí của ngân hàng đối tác trong cùng một quốc gia. Một số lợi ích của mã Citad bao gồm:
- Tăng tốc độ xử lý và độ chính xác trong các giao dịch.
- Giúp hệ thống xử lý đồng thời nhiều giao dịch lớn.
- Tiết kiệm chi phí giao dịch trong hệ thống.
- Tăng mức độ bảo mật trong giao dịch ngân hàng.
- Đóng góp vào sự liên kết chặt chẽ giữa các ngân hàng trong nước.
- Tạo sự đồng nhất và nhất quán khi tất cả các ngân hàng sử dụng cùng một hệ thống mã số.
{{FormDangKyVay}}
Mã Citad được ứng dụng trong nhiều hoạt động ngân hàng hàng ngày, đặc biệt là trong các giao dịch chuyển tiền giữa các ngân hàng khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của mã Citad:
- Đảm bảo giao dịch chuyển tiền chính xác và nhanh chóng giữa các ngân hàng.
- Giúp ngân hàng dễ dàng kiểm tra thông tin giao dịch, đặc biệt khi có sự nhầm lẫn về thông tin chuyển tiền.
- Đẩy nhanh quá trình kiểm tra và xử lý giao dịch giữa các ngân hàng.
- Hỗ trợ việc quản lý rủi ro và bảo mật thông tin khách hàng.
Dưới đây là danh sách mã Citad của một số ngân hàng phổ biến tại Việt Nam:
STT | Mã Citad ngân hàng | Tên ngân hàng |
1 | 79320001 | Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu |
2 | 79327001 | Ngân hàng TMCP Bản Việt – Vietcapital Bank |
3 | 01317001 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – South East Asia Bank |
4 | 79306001 | Ngân hàng TMCP Nam Á – NamABank |
5 | 79321001 | Ngân hàng TMCP Phát triển TP |
6 | 79339001 | Ngân hàng TMCP Phương Đông |
7 | 79314013 | Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam |
8 | 01348002 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội |
9 | 79334001 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
10 | 01355002 | Ngân hàng TMCP Việt Á |
11 | 79602001 | Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam (ANZ Bank) |
12 | 01661001 | Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam (CIMB BANK) |
13 | 01604001 | Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam (Standard Chartered Bank) |
14 | 01358001 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong (Tien Phong Bank) |
15 | 01359001 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt (Bao Viet Bank) |
16 | 70616001 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (Shinhan Bank Vietnam) |
17 | 79502001 | Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank) |
18 | 79356001 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet Bank) |
19 | 01352002 | Ngân hàng TMCP Quốc Dân (National Citizen Bank) |
20 | 01663001 | Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam |
21 | 01360002 | Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam |
22 | 01341001 | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex |
23 | 01313007 | Ngân hàng TMCP Bắc Á |
24 | 79654001 | Ngân hàng CitiBank |
25 | 79307001 | Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB |
26 | 79323001 | Ngân hàng TMCP An Bình |
27 | 01311001 | Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank |
28 | 01302001 | Ngân hàng TMCP Hàng Hải – MSB |
29 | 01309001 | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank |
30 | 01203001 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank |
31 | 01204009 | NN Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn VN – Agribank |
32 | 01310001 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – Techcombank |
33 | 01201001 | Ngân hàng TMCP Công Thương – Vietinbank |
34 | 79303001 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank |
35 | 01202001 | Ngân hàng TMCP Đầu từ và phát triển – BIDV |
36 | 79395001 | Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu – Eximbank |
37 | 79339002 | NHTM MTC Xầy Dựng – CBBank |
38 | 79603001 | NH Hong Leong |
39 | 79353001 | Ngân hàng TMCP Kiên Long |
40 | 01357001 | Ngân hàng TMCP LienVietPostBank |
41 | 01319001 | Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương – Ocean Bank |
42 | 01501001 | Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam |
43 | 01505001 | NH Liên Doanh Việt-Nga |
44 | 79617001 | NH TNHH MTV HSBC |
Mã Citad và Swift Code đều là mã số dùng trong ngành ngân hàng, nhưng có một số khác biệt quan trọng:
Thời gian nhận tiền từ giao dịch bằng mã Citad phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm kênh ngân hàng chuyển, thời gian giao dịch và phạm vi giao dịch. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về thời gian nhận tiền từ giao dịch bằng mã Citad:
Nếu bạn thực hiện giao dịch trong giờ hành chính và chuyển tiền trước thời gian 9h sáng hoặc trước 3h chiều, tiền sẽ đến tài khoản người nhận sau 5 phút hoàn thành giao dịch. Tuy nhiên, nếu giao dịch được thực hiện sau những khung giờ trên, tiền có thể đến tài khoản người nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
Thời gian nhận tiền từ giao dịch chuyển tiền online cũng phụ thuộc vào khung giờ giao dịch giống với giao dịch tại quầy. Tuy nhiên, các kênh online hiện nay hỗ trợ hình thức chuyển tiền nhanh 24/7 bất kể ngày nghỉ, giúp tiền đến tay người nhận ngay sau đó. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng việc chuyển tiền nhanh 24/7 sẽ tốn một khoản phí dịch vụ đổi lại sự tiện lợi và nhanh chóng mà hình thức này mang lại.
Đối với giao dịch chuyển/nhận tiền quốc tế, nếu thông tin mã ngân hàng, địa chỉ và thông tin người nhận chính xác, thời gian nhận được tiền từ 2 – 3 ngày làm việc trong tuần. Tuy nhiên, thời gian nhận tiền cũng có thể dao động tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng cũng như các yếu tố khác như lệ phí, tỷ giá hối đoái, v.v.
Mã Citad và Swift Code đều đóng vai trò quan trọng trong ngành ngân hàng, giúp đảm bảo tính chính xác và bảo mật trong các giao dịch giữa các ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, mã Citad được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch nội địa, trong khi Swift Code được sử dụng cho cả giao dịch quốc tế. Khi thực hiện giao dịch chuyển tiền, bạn cần lưu ý sử dụng đúng mã số tương ứng để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ và an toàn.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện