15/12/2024
Gửi tiết kiệm ngân hàng là một hình thức đầu tư an toàn và hiệu quả, giúp bảo toàn vốn và sinh lời từ số tiền nhàn rỗi. Vậy khi gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng, số tiền lãi nhận được sẽ là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu công thức tính lãi suất và các yếu tố ảnh hưởng đến khoản tiền sinh lời qua bài viết dưới đây.
Hiện nay, các ngân hàng đều áp dụng chung một công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Công thức này áp dụng cho cả hai hình thức gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, cụ thể như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
Trong đó:
Số tiền gửi: Là số tiền khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm.
Lãi suất: Là mức lãi suất hàng năm áp dụng cho sản phẩm tiết kiệm.
Số ngày thực gửi: Là số ngày giữa ngày bắt đầu gửi và ngày rút tiền.
Lưu ý rằng công thức trên chỉ áp dụng cho các trường hợp tất toán trước hạn hoặc đúng hạn, không áp dụng cho các hình thức lãi kép.
Hiện nay, các ngân hàng đều áp dụng chung một công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Khách hàng gửi 100 triệu đồng tại ngân hàng với lãi suất không kỳ hạn là 0,5%/năm. Sau 156 ngày (hơn 5 tháng), khách hàng rút tiền.
Số tiền lãi được tính như sau:
Số tiền lãi = 100.000.000 x 0,5% x 156/365 = 213.698 đồng.
Tổng số tiền nhận được:
100.000.000 + 213.698 = 100.213.698 đồng.
Nếu khách hàng gửi 100 triệu đồng vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng với các mức lãi suất khác nhau, số tiền lãi sẽ được tính dựa trên kỳ hạn gửi. Giả định các kỳ hạn là 1 tháng, 6 tháng và 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, lãi suất lần lượt là 3,35%, 4,55% và 4,85%/năm:
Kỳ hạn 1 tháng:
Số tiền lãi = 100.000.000 x 3,35% x 30/365 = 275.342 đồng.
Kỳ hạn 6 tháng:
Số tiền lãi = 100.000.000 x 4,55% x 180/365 = 2.243.835 đồng.
Kỳ hạn 12 tháng:
Số tiền lãi = 100.000.000 x 4,85% x 365/365 = 4.850.000 đồng.
Như vậy, số tiền lãi nhận được sẽ cao hơn khi gửi với kỳ hạn dài hơn.
Số tiền lãi nhận được sẽ cao hơn khi gửi với kỳ hạn dài hơn
Lãi suất kép là hình thức sinh lời hiệu quả khi số tiền lãi được cộng dồn vào tiền gốc để tiếp tục tạo lãi trong kỳ hạn tiếp theo. Công thức tính như sau:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
A: Tổng số tiền cuối cùng.
P: Số tiền gốc ban đầu.
r: Lãi suất hàng năm.
n: Số kỳ tính lãi trong năm.
t: Số năm gửi tiền.
Ví dụ, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5,55%/năm trong 5 năm. Số tiền nhận được sau 5 năm sẽ là:
A = 100.000.000 x (1 + 5,55%/1)^(1 x 5) = 131.006.000 đồng.
Lợi nhuận từ lãi suất kép cao hơn đáng kể so với lãi suất thông thường, mang lại nhiều giá trị lâu dài.
Để hỗ trợ khách hàng, nhiều ngân hàng hiện nay cung cấp công cụ tính lãi suất tự động trên trang web hoặc ứng dụng di động. Khách hàng chỉ cần nhập số tiền gửi, lãi suất và kỳ hạn, hệ thống sẽ tự động tính toán số tiền lãi và tổng tiền nhận được.
Ví dụ, khi gửi 20 triệu đồng với lãi suất 6%/năm trong kỳ hạn 36 tháng, số tiền lãi nhận được sẽ là:
Số tiền lãi = 20.000.000 x 6% x 1095/365 = 3.600.000 đồng.
Tổng số tiền nhận được là:
20.000.000 + 3.600.000 = 23.600.000 đồng.
Hiện nay, mức lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng có sự khác biệt tùy theo chính sách. Bảng lãi suất dưới đây được cập nhật tại một số ngân hàng lớn. Lưu ý rằng mức lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo chính sách từng thời điểm của từng ngân hàng.
Ngân hàng |
Lãi suất gửi tiết kiệm 1 tháng (%/năm) |
ABBank |
3.00% |
ACB |
2.30% |
Agribank |
2.20% |
Bắc Á |
3.65% |
Timo by BVBank |
3.80% |
Bảo Việt |
3.10% |
BIDV |
1.70% |
BVBank |
3.60% |
CBBank |
3.70% |
Đông Á |
3.80% |
Eximbank |
3.10% |
GPBank |
2.80% |
HDBank |
3.35% |
Hong Leong |
2.50% |
Indovina |
3.65% |
Kiên Long |
3.10% |
LPBank |
2.20% |
MB |
2.90% |
MSB |
– |
Nam Á Bank |
3.20% |
NCB |
3.50% |
OCB |
3.80% |
OceanBank |
4.00% |
PGBank |
3.20% |
PublicBank |
3.50% |
PVcomBank |
3.00% |
Sacombank |
2.80% |
Saigonbank |
3.30% |
SCB |
1.60% |
SeABank |
2.95% |
SHB |
3.30% |
Techcombank |
3.15% |
TPBank |
3.50% |
VIB |
3.20% |
VietBank |
3.50% |
Vietcombank |
1.60% |
VietinBank |
1.70% |
VPBank |
3.50% |
VRB |
3.80% |
Như vậy, nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong vòng 1 tháng, số tiền mà người gửi sẽ nhận được từ các ngân hàng là:
Ngân hàng |
Lãi suất gửi tiết kiệm 1 tháng (%/năm) |
Tiền lãi khi gửi 100 triệu đồng |
Agribank |
1.70% |
139,726 đồng |
Vietcombank |
1.60% |
131,507 đồng |
VietinBank |
1.70% |
139,726 đồng |
BIDV |
1.70% |
139,726 đồng |
Sacombank |
2.80% |
230,137 đồng |
Timo by BVBank |
3.80% |
312,329 đồng |
BVBank |
3.60% |
295,890 đồng |
MB |
2.90% |
238,356 đồng |
OceanBank |
3.80% |
312,329 đồng |
SCB |
1.60% |
131,507 đồng |
SHB |
3.30% |
271,233 đồng |
VIB |
3.20% |
263,014 đồng |
VPBank |
3.50% |
287,671 đồng |
ACB |
2.30% |
189,041 đồng |
Techcombank |
3.15% |
258,904 đồng |
Tất nhiên, số lãi trên cũng có thể thay đổi, tuỳ theo chính sách của từng ngân hàng tại từng thời điểm khác nhau
Lãi suất có thể thay đổi, tuỳ theo chính sách của từng ngân hàng tại từng thời điểm khác nhau
Trước tiên, nên ưu tiên chọn ngân hàng đáng tin cậy, đáp ứng các tiêu chí về lãi suất, dịch vụ, giao dịch và bảo mật. Hiện tại, các ngân hàng trực thuộc hoặc có vốn cố phần của Nhà nước như Vietcombank, BIDV, Agribank… dù lãi suất thấp hơn so với các ngân hàng tư nhân, cổ phần nhưng vẫn được nhiều người, đặc biệt là người cao tuổi ưu tiên lựa chọn.
Lựa chọn phương thức gửi tiền. Có thể thực hiện gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc thông qua hình thức tiết kiệm trực tuyến. Người trẻ tuổi và người còn trong độ tuổi đi làm, thường tiếp xúc với các giao dịch trên nền tảng số sẽ lựa chọn hình thức gửi trực tuyến nhưng với những người đã nghỉ hưu, ưu tiên của họ là đến các quầy giao dịch để gửi trực tiếp.
Xác định kỳ hạn hoặc gói tiết kiệm phù hợp với khả năng tài chính cá nhân: Đối với số tiền nhàn rỗi không sử dụng trong trung hoặc dài hạn, nên chọn kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Ngược lại, nếu thường xuyên cần sử dụng tiền, nên chọn kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng để tối ưu hóa hiệu quả sinh lời.
Đảm bảo thông tin cá nhân đầy đủ và chính xác: Khi thực hiện giao dịch tại ngân hàng, cần kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân như số CMND/CCCD, đồng thời ghi nhớ rõ mẫu chữ ký để tránh xảy ra sai sót.
Người gửi cần lưu ý 4 vấn đề quan trọng khi gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng
Gửi tiết kiệm ngân hàng là một lựa chọn an toàn và hiệu quả để gia tăng giá trị tài sản. Việc hiểu rõ cách tính lãi suất và lựa chọn kỳ hạn phù hợp sẽ giúp khách hàng tối ưu hóa lợi nhuận từ số tiền gửi. Nếu cần sự tiện lợi, khách hàng có thể sử dụng các công cụ tính lãi trực tuyến để ước tính số tiền nhận được, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện