09/04/2024
Bạn cần tiền gấp: F88 cho vay tới 30 triệu, lãi suất ưu đãi từ 1,1%, không giữ tài sản
NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ VAY:
* Thông tin bắt buộc
Thời hạn khoản vay tối thiểu 3 tháng và tối đa 12 tháng.
Lãi suất vay trong hạn hàng năm tối đa 19,2%/năm
Ví dụ: Khách hàng vay bằng đăng ký xe máy 10.000.000đ trong 12 tháng với lãi suất vay là 1.6%/ tháng (chưa bao gồm các phí khác)
Giấy báo nợ là thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp, được sử dụng phổ biến để thể hiện các khoản nợ cần thanh toán. Đây là tài liệu quan trọng giúp ghi nhận và quản lý các khoản nợ của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Bài viết này sẽ trình bày ý nghĩa của giấy báo nợ cũng như cung cấp một số mẫu giấy báo nợ mới nhất được sử dụng trong thực tế.
Giấy thông báo nợ là một tài liệu thường xuất hiện khi hai doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán với nhau, đặc biệt là trong các giao dịch giữa các doanh nghiệp.
Mặc dù giấy báo nợ không phải là một yêu cầu bắt buộc, không phải tất cả các công ty đều chọn gửi giấy báo nợ cho người mua. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp, giấy báo nợ đóng vai trò quan trọng trong quá trình kế toán, là căn cứ để ghi sổ sách và đối chiếu kiểm tra khi cần thiết.
Ngân hàng cũng có thể gửi giấy báo nợ như một cách cung cấp thông tin liên quan đến hóa đơn cần thanh toán sắp tới của doanh nghiệp hoặc như một lời nhắc về các khoản tiền sắp đến hạn của doanh nghiệp.
Giấy báo nợ thường đi kèm với các hoạt động kế toán liên quan đến công nợ của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin cơ bản như:
▪️ Tên chứng từ: Giấy báo nợ
▪️ Ngày in chứng từ
▪️ Số tài khoản của doanh nghiệp
▪️ Tên doanh nghiệp
▪️ Mã số khách hàng
▪️ Địa chỉ của khách hàng
▪️ Nội dung thông báo của Giấy báo nợ
▪️ Thông tin chi tiết về số tiền, loại tiền, diễn giải lý do, ngày giờ có hiệu lực
▪️ Thông tin của người lập phiếu, kiểm soát, kế toán trưởng, giám đốc ngân hàng đi kèm chữ ký và ghi rõ họ tên.
▪️ Để xác định nguồn gốc, tên của doanh nghiệp gửi giấy báo nợ phải được ghi rõ và dễ nhận biết.
▪️ Thông tin liên quan đến doanh nghiệp đang nợ, bao gồm tên công ty, mã số thuế, và địa chỉ, cần được ghi rõ trong giấy báo nợ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể bổ sung các thông tin khác về người nợ khi cần thiết.
▪️ Trong giấy báo nợ, thông tin về số tiền nợ, nội dung giao dịch mà số tiền này liên quan đến, cùng với thời hạn thanh toán khoản nợ cho doanh nghiệp đang nợ cần được ghi rõ.
▪️ Thông tin về tên, số tài khoản và ngân hàng nhận thanh toán của doanh nghiệp gửi giấy báo nợ cần được đề cập chi tiết. Trong trường hợp thanh toán bằng phương thức khác, ví dụ như tiền mặt, phương thức thanh toán này cũng phải được ghi rõ trong giấy báo nợ.
Trong lĩnh vực kế toán, giấy báo nợ và một số loại chứng từ khác như giấy báo có, ủy nhiệm chi thường được sử dụng. Dưới đây là một số tiêu chí để phân biệt giữa các loại chứng từ này.
Các tiêu chí so sánh |
Giấy báo nợ |
Giấy báo có |
Khái niệm |
Là loại chứng từ do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành để thông báo cho chủ tài khoản biết số tiền trong tài khoản giảm và nội dung của giao dịch thanh toán. |
Là loại chứng từ do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành để thông báo cho chủ tài khoản biết số tiền trong tài khoản tăng và nội dung của giao dịch thanh toán. |
Bên phát hành |
Ngân hàng |
Ngân hàng |
Ý nghĩa |
Dùng làm căn cứ để ghi sổ sách, phản ánh về một khoản nợ được thực hiện vào tài khoản của doanh nghiệp |
Dùng để phản ánh một khoản ghi có được thực hiện vào tài khoản của doanh nghiệp |
Mục đích sử dụng |
Dùng để thông báo về một khoản tiền mà doanh nghiệp cần thanh toán hoặc nhắc nhở về một khoản tiền sắp đến hạn. |
Dùng để thông báo về một khoản tiền đã được ghi Có vào tài khoản của doanh nghiệp, bao gồm đơn vị đã trả và nội dung chi trả vì mục đích gì. |
Các tiêu chí so sánh |
Giấy báo nợ |
Uỷ nhiệm chi |
Khái niệm |
Là loại chứng từ do ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản phát hành để thông báo cho chủ tài khoản biết số tiền trong tài khoản giảm và nội dung của giao dịch thanh toán. |
Là một loại chứng từ giao dịch mà phía người trả tiền sẽ lập với mục đích ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho người thụ hưởng. |
Mục đích sử dụng |
Dùng để thông báo về một khoản tiền mà doanh nghiệp cần thanh toán hoặc nhắc nhở về một khoản tiền sắp đến hạn. |
Dùng để yêu cầu trích một số tiền trong tài khoản thanh toán của người trả tiền bằng số tiền ghi trên ủy nhiệm chi để trả cho người thụ hưởng |
Thời điểm phát hành |
Được phát hành khi được yêu cầu thanh toán một khoản nợ hoặc một khoản phí mà ngân hàng phải thu |
Được phát hành sau khi nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng yêu cầu thanh toán một khoản nợ cho một tài khoản thụ hưởng. |
Người phát hành |
Do ngân hàng lập và phát hành |
Do khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào đó để thực hiện lệnh trích tiền |
Bài viết trên là thông tin về giấy báo nợ và cách phân biệt giấy báo nợ với một số loại giấy tờ khác, hi vọng nội dung trên mang đến thông tin hữu ích cho bạn. chúc bạn quản lý tài chính của mình một cách hiệu quả.
Nguồn và thông tin tham khảo tại: https://luatvietnam.vn/
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện