BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ô TÔ LÀ GÌ? CÓ BẮT BUỘC KHÔNG?

24/03/2024

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng phương tiện là ô tô. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về loại bảo hiểm này, trong bài viết dưới đây, mời các bạn chúng ta cùng tìm hiểu về bảo hiểm này nhé!

Bảo hiểm TNDS ô tô là gì?

Bảo hiểm TNDS ô tô (hay còn gọi là bảo hiểm bắt buộc ô tô) là loại bảo hiểm có liên quan đến vấn đề bồi thường thiệt hại về người, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba nếu như thiệt hại đó là do ô tô của người được bảo hiểm gây ra. Khi có vấn đề xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện thanh toán số tiền bảo hiểm theo quy định trong hợp đồng. Tùy từng quốc gia sẽ có các quy định khác nhau về bảo hiểm ô tô bắt buộc, bao gồm cả mức độ bảo hiểm yêu cầu và loại hợp đồng bảo hiểm. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc phải có đối với ô tô khi tham gia giao thông và trong trường hợp cảnh sát giao thông yêu cầu xuất trình giấy tờ thì không có loại bảo hiểm nào khác thay thế được cho bảo hiểm ô tô bắt buộc.

Bảo hiểm TNDS ô tô có tác dụng gì?

Bảo hiểm bắt buộc thường bao gồm các loại bảo hiểm như bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm tai nạn cho người điều khiển và hành khách. Loại bảo hiểm này giúp bảo vệ tài sản và sức khỏe của người khác nếu bạn gây ra thương tích hoặc tổn thất tài sản cho họ trong một vụ tai 

nạn. Việc mua bảo hiểm bắt buộc ô tô là một nghĩa vụ pháp lý nếu không tuân thủ có thể dẫn đến hậu quả như phạt tiền hoặc mất bằng lái. Bảo hiểm TNDS ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cả bạn và những người khác khỏi rủi ro tài chính và y tế liên quan đến việc lái xe và sở hữu xe ô tô.

 

Bảng biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô

Mức biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cũng là vấn đề được nhiều người quan tâm. Căn cứ vào thông tư số 04/2021/TT-BTC, mức biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc được quy định đối với từng loại phương tiện như sau:

STT

Loại xe ô tô

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Xe không kinh doanh vận tải

1

Xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 

794.000

3

Xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe pickup, minivan (vừa chở người, vừa chở hàng)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Xe dưới 6 chỗ (theo đăng ký)

756.000

2

Xe 6 chỗ ngồi (theo đăng ký)

929.000

3

Xe 7 chỗ ngồi (theo đăng ký)

1.080.000

4

Xe 8 chỗ ngồi (theo đăng ký)

1.253.000

5

Xe 9 chỗ ngồi (theo đăng ký)

1.404.000

6

Xe 10 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

1.512.000

7

Xe 11 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

1.656.000

8

Xe 12 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

1.822.000

9

Xe 13 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

2.049.000

10

Xe 14 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

2.221.000

11

Xe 15 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

2.394.000

12

Xe 16 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.054.000

13

Xe 17 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

2.718.000

14

Xe 18 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

2.869.000

15

Xe 19 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.041.000

16

Xe 20 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.191.000

17

Xe 21 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.364.000

18

Xe 22 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.515.000

19

Xe 23 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

3.688.000

20

Xe 24 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

4.632.000

21

Xe 25 chỗ ngồi (Theo đăng ký)

4.813.000

22

Xe trên 25 chỗ ngồi

4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)

23

Xe pickup, minivan (xe vừa chở người vừa chở hàng) 

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Xe dưới 3 tấn

853.000

2

Xe từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Xe trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Xe trên 15 tấn

3.200.000

Ngoài ra, tại một số trường hợp khác, mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô được quy định như sau:

  • Đối với xe tập lái: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bằng 120% phí xe cùng chủng loại quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải và xe ô tô chở hàng (xe tải).

  • Đối với xe taxi: Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bằng 170% phí xe kinh doanh cùng chỗ ngồi được quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.

  • Đối với xe ô tô chuyên dùng:

    • Xe cứu thương: Phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe  pickup, xe minivan (loại xe vừa chở người vừa chở hàng) kinh doanh vận tải.

    • Xe chở tiền: Phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi, quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

    • Các loại xe chuyên dùng khác: Phí bảo hiểm bằng 120% phí của xe chở hàng cùng trọng tải được quy định tại mục xe ô tô chở hàng (xe tải). Phí bảo hiểm bằng 120% phí của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn trong trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế.

  • Đối với xe đầu kéo rơ moóc: Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô bằng 150% phí của xe tải trên 15 tấn.

  • Đối với máy kéo và xe máy chuyên dùng: Phí bảo hiểm bằng 120% phí của xe chở hàng dưới 3 tấn được quy định tại mục xe ô tô chở hàng (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả rơ moóc và máy kéo).

  • Đối với xe buýt: Phí bảo hiểm bằng với mức phí của xe không kinh doanh vận tải có cùng chỗ ngồi được quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

Mua bảo hiểm TNDS ô tô ở đâu? Mua bảo hiểm TNDS ô tô online được không?

Hiện tại, người sử dụng xe ô tô có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo hai hình thức là mua online và mua trực tiếp. Ngày nay có rất nhiều tổ chức và cá nhân cung cấp bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Tuy nhiên, để đảm bảo mua bảo hiểm theo đúng quy định, người sử dụng xe nên mua tại các địa chỉ uy tín để đảm bảo quyền lợi khi có vấn đề xảy ra trong khi tham gia giao thông. 

F88 được biết đến là chuỗi cửa hàng tài chính tiện ích hàng đầu Việt Nam, trong đó có cung cấp sản phẩm bảo hiểm. Hoạt động tới nay đã được hơn 10 năm và F88 sở hữu gần 1000 phòng giao dịch trên khắp cả nước phục vụ bạn mọi nơi khi bạn cần.

Thông tin chi tiết và đặt mua bảo hiểm TNDS xe máy hoặc ô tô mời bạn xem tại đây: https://f88.vn/bao-hiem-o-to-xe-may

Nguồn tham khảo: Internet

Tìm phòng giao dịch gần nhất

Tỉnh/thành

Quận/huyện

cat-img
scroll-top