05/08/2024
Bạn cần tiền gấp: F88 cho vay đa dạng hạn mức, lãi suất ưu đãi từ 1,6%, không giữ tài sản
Vừa có tiền vừa có xe đi. Duyệt vay nhanh chóng trong 15 phút.
Cầm đồ là một loại hình kinh doanh phổ biến, các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ cung cấp dịch vụ cho vay tiền này dưới hình thức hợp pháp, tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy việc xin giấy phép kinh doanh cầm đồ có khó không? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về quá trình này.
Tiệm cầm đồ là các cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ cho vay tiền, trong đó người vay phải thế chấp tài sản hợp pháp của mình. Các tài sản thế chấp này có thể là xe máy, ô tô, đồ trang sức, hoặc các tài sản có giá trị khác. Dịch vụ cầm đồ thường được sử dụng khi người vay cần tiền gấp nhưng không có khả năng hoặc không muốn vay từ ngân hàng hay các tổ chức tài chính chính thống.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi cá nhân hoặc tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ đều phải có giấy phép kinh doanh do cơ quan chức năng cấp. Giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ là chứng nhận pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp, ghi nhận các điều kiện cần và đủ để cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp.
Theo khoản 4 điều 3 nghị định 96/2016/NĐ-CP, ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ được xếp vào nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự. Cụ thể, kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm việc cho vay tiền mà người vay phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở để thế chấp.
Điều 9 nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 điều 1 nghị định 56/2023/NĐ-CP, quy định các điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Theo đó, trong vòng 5 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không được vi phạm hành chính về các hành vi như chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Điều 7 nghị định 96/2016/NĐ-CP cũng quy định các điều kiện an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành nghề. Cụ thể, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp bị khởi tố hình sự, có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù, hoặc đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
Ngoài ra, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ còn phải đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Mở tiệm cầm đồ: điều kiện, thủ tục kinh doanh tiệm cầm đồ
Theo điều 24 nghị định 96/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 điều 1 nghị định 56/2023/NĐ-CP, công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
Điều 29 nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Cụ thể, các cơ sở này phải kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến thế chấp, lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật, và chỉ nhận cầm cố khi tài sản có đầy đủ giấy chứng nhận quyền sở hữu. Các cơ sở cầm đồ không được nhận tài sản không rõ nguồn gốc hoặc do các hành vi vi phạm pháp luật mà có, và tỷ lệ lãi suất cho vay không được vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của bộ luật dân sự.
Để xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ, cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
Dự thảo điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên; công ty cổ phần) theo luật doanh nghiệp 2020
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) và danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)
Bản sao y, công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cổ đông sáng lập của công ty cổ phần, người đại diện theo ủy quyền
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có)
Giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh
Tờ khai thuế hộ kinh doanh
Bản công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh
Quá trình xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm các bước sau:
Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ.
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ cho cơ quan có thẩm quyền và chờ kết quả.
Xin giấy phép an ninh trật tự theo quy định tại điều 19 nghị định 96/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
Bản công chứng biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy
Bản khai lý lịch của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự
Bản công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh
Bản công chứng hộ chiếu nước ngoài, thẻ thường trú, tạm trú hoặc thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam (đối với người Việt định cư ở nước ngoài, người nước ngoài)
Nộp hồ sơ tại đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – công an cấp quận/huyện/thị xã/thành phố
Được cấp biên bản sau 7-10 ngày kể từ ngày thẩm định nếu cơ sở đạt yêu cầu, hoặc hồ sơ trả về yêu cầu chỉnh sửa nếu chưa đạt.
>> Xem thêm: Rủi ro khi mở tiệm cầm đồ
Trong trường hợp không có giấy phép kinh doanh mà vẫn kinh doanh dịch vụ cầm đồ, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Căn cứ khoản 3 điều 6 nghị định số 98/2020/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ cầm đồ không có giấy phép.
Ngoài ra, căn cứ khoản 4 điều 12 nghị định số 144/2021/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình, cơ sở kinh doanh còn bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ cầm đồ khi chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, và có thể bị đình chỉ hoạt động từ 6 tháng đến 9 tháng.
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ đòi hỏi các cá nhân, tổ chức phải tuân thủ nhiều quy định pháp lý và điều kiện về an ninh, trật tự. Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều thủ tục, giấy tờ, nhưng là bước cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của cả người cho vay và người vay. Việc tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, đảm bảo lãi suất cho vay đúng quy định, và quản lý tài sản thế chấp một cách an toàn là trách nhiệm của mỗi cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Chỉ khi tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, các cơ sở này mới có thể hoạt động một cách hiệu quả và bền vững.
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện