28/03/2024
Bạn cần tiền gấp: F88 cho vay tới 30 triệu, lãi suất ưu đãi từ 1,1%, không giữ tài sản
NHẬP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ VAY:
* Thông tin bắt buộc
Thời hạn khoản vay tối thiểu 3 tháng và tối đa 12 tháng.
Lãi suất vay trong hạn hàng năm tối đa 19,2%/năm
Ví dụ: Khách hàng vay bằng đăng ký xe máy 10.000.000đ trong 12 tháng với lãi suất vay là 1.6%/ tháng (chưa bao gồm các phí khác)
Nếu quý khách đang quan tâm đến các dịch vụ của Vietcombank và muốn liên hệ qua tổng đài Vietcombank 24/7 hoặc số liên lạc cho từng khu vực.
Trong bài viết này F88 sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về tổng đài Vietcombank và các số điện thoại liên lạc tới Vietcombank ở từng địa phương.
Ngân hàng Vietcombank mang đến một loạt các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng, bao gồm các giao dịch tài khoản, tiền gửi, cho vay, chuyển khoản, thẻ thanh toán, ngân hàng trực tuyến và các cơ hội đầu tư.
Vietcombank tự hào về chất lượng phục vụ khách hàng, đặc biệt qua dịch vụ tổng đài hỗ trợ. Tổng đài Vietcombank hoạt động liên tục 24/7, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và vấn đề liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng.
Ngày nay, Vietcombank đã tối ưu hóa số tổng đài bằng cách phân chia thành các khu vực khác nhau để cung cấp hỗ trợ và giải quyết vấn đề cho khách hàng một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra, Vietcombank còn có các số tổng đài dành riêng để xử lý các trường hợp khẩn cấp như truy vấn thông tin tài khoản, tra cứu, thất lạc thẻ, hoặc bị thẻ nuốt.
Dưới đây là một số liên lạc quan trọng:
▪️ Trung tâm hỗ trợ khách hàng Vietcombank: 1900 5454 13 (đang hoạt động 24/7)
▪️ Số tổng đài Trung tâm dịch vụ khách hàng Vietcombank trên toàn quốc: 0243 824 57156
▪️ Điện thoại báo mất thẻ tại TPHCM: 083 914 3896
▪️ Điện thoại báo mất thẻ tại Hà Nội: 0243 824 5716
▪️ Số tổng đài Vietcombank dành cho quốc tế: 0243 824 3524 hoặc 0243 824 5716
Bên cạnh số hotline toàn quốc để hỗ trợ tình huống khẩn cấp, Vietcombank cũng cung cấp số điện thoại riêng cho từng khu vực.
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh miền Bắc cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Bắc Giang |
020.4355.0789 |
2 |
Bắc Ninh |
022.2381.1282 |
3 |
Chí Linh |
022.2381.1282 |
4 |
Hạ Long |
020.3381.1911 – máy lẻ 101 |
5 |
Hà Nam |
022.6361.6666 – máy lẻ 113 |
6 |
Hải Dương |
022.0389.6880 |
7 |
Hải Phòng |
022.5384.2658 |
8 |
Hưng Yên |
022.1394.1886 – máy lẻ 222 |
9 |
Kinh Bắc |
022.2381.8828 – máy lẻ 0 |
10 |
Lạng Sơn |
020.5385.9859 |
11 |
Lào Cai |
021.4382.8396 – máy lẻ 116 |
12 |
Móng Cái |
020.33.757575 – máy lẻ 111 |
13 |
Nam Định |
022.8355.8889 |
14 |
Nam Hải Phòng |
022.5384.1080 |
15 |
Ninh Bình |
022.9363.2999 |
16 |
Phố Hiến |
022.1359.6666 – máy lẻ 102 |
17 |
Phú Thọ |
021.037.66666 – máy lẻ 888 |
18 |
Phúc Yên |
021.1363.6666 |
19 |
Quảng Ninh |
020.3382.3364 |
20 |
Thái Bình |
022.7383.1417 |
21 |
Thái Nguyên |
020.8365.8200 – máy lẻ 117 |
22 |
Tuyên Quang |
020.73.999.666 – máy lẻ 106 |
23 |
Vĩnh Phúc |
021.13.55.56.56 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các quận, huyện thuộc Hà Nội cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Ba Đình |
024.3766.5318 – máy lẻ 137 |
2 |
Chương Dương |
024.3652.6699 |
3 |
Đông Anh |
024.3883.5999 – máy lẻ 111 |
4 |
Hà Nội |
024.3267.3188 |
5 |
Hà Thành |
024.3936.1221 |
6 |
Hoàn Kiếm |
024.3933.5566 – máy lẻ 120 |
7 |
Hoàng Mai |
024.3838.3383 – máy lẻ 266 |
8 |
Nam Hà Nội |
024.3869.9696 |
9 |
Sở Giao dịch |
024.3266.9965 |
10 |
Sóc Sơn |
024.3968.2238 |
11 |
Tây Hồ |
024.3758.1111 – máy lẻ 222 |
12 |
Thăng Long |
024.3756.9003 |
13 |
Thanh Xuân |
024.3557.8589 – máy lẻ 306 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh thành thuộc miền Bắc và Bắc Trung Bộ cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Bắc Hà Tĩnh |
023.9357.2727 |
2 |
Đà Nẵng |
023.6382.3503 |
3 |
Dung Quất |
025.5361.0806 |
4 |
Hà Tĩnh |
023.9369.0305 |
5 |
Huế |
023.4380.8808 |
6 |
Nam Đà Nẵng |
023.6393.2999 – máy lẻ 100 |
7 |
Nghệ An |
023.8359.5866 |
8 |
Nghi Sơn |
023.7361.3999 |
9 |
Quảng Bình |
023.2389.5999 |
10 |
Quảng Nam |
023.5381.1451 |
11 |
Quảng Ngãi |
025.5381.6353 |
12 |
Quảng Trị |
023.3352.0729 |
13 |
Thanh Hóa |
023.737.28286 |
14 |
Vinh |
0898 616161 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh thành thuộc Nam Trung Bộ và Tây Nguyên cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Bắc Gia Lai |
026.9386.7926 |
2 |
Bảo Lộc |
026.3372.6886 |
3 |
Bình Định |
025.6352.6526 – máy lẻ 500 |
4 |
Đăk Lăk |
026.2360.6668 |
5 |
Gia Lai |
026.9389.3399 |
6 |
Khánh Hòa |
025.8356.8899 – máy lẻ 296 |
7 |
Kon Tum |
026.0370.3337 – máy lẻ 216 |
8 |
Lâm Đồng |
026.3351.1811 – máy lẻ 103 |
9 |
Nha Trang |
025.8382.9691 |
10 |
Ninh Thuận |
025.9392.2755 – máy lẻ 102 |
11 |
Phú Yên |
025.7381.8185 |
12 |
Quy Nhơn |
025.6354.1377 – máy lẻ 108 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh thành thuộc Đông Nam Bộ cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Bà Rịa |
025.4371.6275 |
2 |
Bắc Bình Dương |
027.4355.7915 |
3 |
Biên Hòa |
025.1399.1948 |
4 |
Bình Dương |
027.4383.1227 |
5 |
Bình Phước |
027.1355.8888 |
6 |
Bình Thuận |
025.2373.9064 – máy lẻ 104 |
7 |
Đông Bình Dương |
027.4389.0203 |
8 |
Đông Đồng Nai |
025.1364.6151 – máy lẻ 111 |
9 |
Đồng Nai |
025.13.888 222 |
10 |
Nam Bình Dương |
027.4730.7777 – máy lẻ 9999 |
11 |
Nhơn Trạch |
025.1352.1888 |
12 |
Tân Bình Dương |
027.4379.2158 – máy lẻ 109 |
13 |
Tây Ninh |
027.6381.9777 |
14 |
Vũng Tàu |
025.4385.6697 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các quận, huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
Bắc Sài Gòn |
028.3765.4666 |
2 |
Bình Tây |
028.3960.0097 |
3 |
Đông Sài Gòn |
028.3510.0255 |
4 |
Gia Định |
028.3730.7799 – máy lẻ 199 |
5 |
Hùng Vương |
028.3862.4736 |
6 |
Kỳ Đồng |
028.3730.7799 |
7 |
Nam Sài Gòn |
028.3770.1634 – máy lẻ 142 |
8 |
Phú Nhuận |
028.3847.9966 |
9 |
Sài Gòn |
028.3835.9323 |
10 |
Sài Thành |
028.3853.1819 |
11 |
Tân Bình |
028.3815.7777 – máy lẻ 777 |
12 |
Tân Định |
028.3820.2432 – máy lẻ 555 |
13 |
Tân Sài Gòn |
028.3873.8686 – máy lẻ 666 |
14 |
Tân Sơn Nhất |
028.3985.6893 |
15 |
Tây Sài Gòn |
028.3758.9308 |
16 |
Thủ Đức |
028.3724.5156 |
17 |
Thủ Thiêm |
028.7307.9527 |
Danh sách số điện thoại tổng đài Vietcombank chi nhánh tại các tỉnh thành thuộc miền Tây Nam Bộ cụ thể sau đây:
Số thứ tự |
Chi nhánh |
Số tổng đài |
1 |
An Giang |
029.6384.1828 |
2 |
Bạc Liêu |
0939.5454.13 |
3 |
Bến Tre |
027.5625.3999 |
4 |
Cà Mau |
029.0368.6687 |
5 |
Cần Thơ |
029.2374.3838 |
6 |
Châu Đốc |
029.6355.0511 |
7 |
Đồng Tháp |
027.7387.2113 |
8 |
Kiên Giang |
029.7386.8149 |
9 |
Long An |
027.2363.3682 |
10 |
Phú Quốc |
029.7398.1037 |
11 |
Sóc Trăng |
029.9388.3999 |
12 |
Tây Cần Thơ |
029.2384.4272 – máy lẻ 110 |
13 |
Tiền Giang |
027.3397.8838 |
14 |
Trà Vinh |
029.4386.8790 |
15 |
Vĩnh Long |
029.4386.8790 |
Tổng đài của Vietcombank cung cấp một loạt chức năng và dịch vụ tư vấn, giúp khách hàng giải quyết thắc mắc một cách nhanh chóng và hiệu quả, kết hợp cả tự động và hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên tư vấn.
Các chức năng chính của tổng đài Vietcombank bao gồm:
▪️ Khóa thẻ: Khách hàng có thể khóa các loại thẻ quốc tế, nội địa hoặc thẻ được phát hành bởi Vietcombank bằng cách nhấn các phím tương ứng và nhập số CMND.
▪️ Khóa dịch vụ ngân hàng điện tử: Khách hàng có thể khóa dịch vụ VCB-iB@nking và ngừng liên kết ví điện tử bằng cách chọn dịch vụ cần khóa và làm theo hướng dẫn.
▪️ Thay đổi mật khẩu và kích hoạt thẻ: Bằng cách nhập tên truy cập dịch vụ VCB-Phone B@nking, khách hàng có thể thay đổi mật khẩu hoặc kích hoạt thẻ tự động.
▪️ Truy vấn thông tin tài khoản, thẻ: Khách hàng có thể truy vấn thông tin tài khoản và thẻ của mình bằng cách nhấn các phím tương ứng.
Dịch vụ tư vấn tự động hỗ trợ giải quyết các nhu cầu thông thường của khách hàng. Tuy nhiên, đối với các vấn đề phức tạp hơn, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chuyên viên dịch vụ khách hàng của Vietcombank để nhận sự hỗ trợ từ tư vấn viên. Đối với khách hàng tổ chức, hãy nhấn phím tương ứng, và đối với hộ kinh doanh, nhấn các phím tương ứng.
Đối với các tình huống khẩn cấp như mất tiền trong tài khoản, mất thẻ hoặc quên mật khẩu VCB-iB@nking, khách hàng cá nhân có thể gọi ngay tổng đài Vietcombank và làm theo hướng dẫn để được hỗ trợ nhanh chóng.
*Lưu ý: Khi gọi đến tổng đài 1900545413, khách hàng cần sử dụng số điện thoại đã đăng ký dịch vụ SMS banking của Vietcombank.
Ngoài việc liên hệ qua tổng đài, có một số phương tiện khác để kết nối với Vietcombank:
▪️ Đến trực tiếp chi nhánh: Bạn có thể đến các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Vietcombank để được hỗ trợ trực tiếp từ nhân viên. Để tìm chi nhánh gần bạn nhất, vui lòng truy cập trang web của Vietcombank.
▪️ Email: Gửi email đến địa chỉ [email protected] để đặt câu hỏi, góp ý hoặc yêu cầu hỗ trợ.
▪️ Mạng xã hội: Vietcombank có mặt trên một số mạng xã hội phổ biến như Facebook. Bạn có thể theo dõi trang này và gửi tin nhắn để liên hệ với ngân hàng.
▪️ Chat trực tuyến: Vietcombank cung cấp tính năng chat trực tuyến (chatbot) để giải đáp thắc mắc và yêu cầu hỗ trợ một cách nhanh chóng.
Trước khi liên hệ với Vietcombank, hãy xem xét những điều quan trọng sau để bảo vệ thông tin cá nhân và tài sản của bạn:
▪️ Bảo mật thông tin: Không bao giờ chia sẻ thông tin nhạy cảm như mật khẩu, mã OTP, số thẻ, hoặc số tài khoản ngân hàng của bạn qua điện thoại, email hoặc mạng xã hội. Vietcombank không bao giờ yêu cầu thông tin này qua các kênh này. Hãy giữ thông tin này riêng tư để tránh bị lợi dụng.
▪️ Cẩn thận với lừa đảo: Nếu bạn nhận được yêu cầu chuyển tiền hoặc cung cấp thông tin cá nhân từ người tự xưng là nhân viên Vietcombank, hãy kiểm tra và xác minh thông tin bằng cách liên hệ trực tiếp với ngân hàng.
▪️ Sử dụng các kênh liên hệ chính thức: Để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng các kênh liên hệ chính thức của Vietcombank như tổng đài, email, trang web, hoặc mạng xã hội chính thức. Tránh sử dụng các kênh không chính thống để tránh rủi ro không đáng có.
▪️ Yêu cầu hỗ trợ kịp thời: Khi gặp vấn đề với tài khoản, thẻ hoặc dịch vụ ngân hàng, đừng ngần ngại liên hệ với Vietcombank ngay lập tức để được hỗ trợ kịp thời. Việc này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và bảo vệ tài sản của mình.
Bài viết trên đây đã cung cấp một số thông tin liên quan đến tổng đài Vietcombank, gồm số tổng đài Vietcombank khẩn cấp, danh sách số tổng đài Vietcombank trên toàn quốc, thông tin liên lạc của các chi nhánh và mô tả về các chức năng của tổng đài. F88 hi vọng rằng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn khi cần liên hệ với Vietcombank một cách thuận tiện và an toàn.
Nguồn và thông tin tham khảo tại: https://portal.vietcombank.com.vn/EmailLienHe/Contact.aspx
Xem thêm
MỤC LỤC
Tỉnh/thành
Quận/huyện